Tìm hiểu thuế và thủ tục nhập khẩu vào Thái Lan mới nhất
Trong nhiều năm gần đây, Thái Lan đang là một trong những thị trường phát triển bậc nhất châu Á. Đây là nền kinh tế lớn thứ 2 trong khối Asean, và đứng thứ 4 về mức thu nhập bình quân đầu người. Nhu cầu về tiêu dùng, cũng như nhập khẩu nguyên liệu sản xuất lớn khiến Thái Lan trở thành mục tiêu tiếp cận của rất nhiều nhà kinh doanh trên thế giới. Vậy thuế nhập khẩu, và thủ tục nhập hàng vào Thái Lan có lưu ý gì đặc biệt? Đây chính là điều quan tâm lớn nhất nếu một công ty muốn bán hàng vào được Thái Lan.
Một số thông tin về thị trường nhập khẩu của Thái Lan
Những mặt hàng nhập khẩu chủ lực của Thái Lan bao gồm: Dầu thô ($20,1 tỷ), Mạch tích hợp ($11,3 tỷ), Vàng ($8,05 tỷ), Khí dầu mỏ ($6,65 tỷ), và Xe có động cơ; các bộ phận và phụ kiện (8701 đến 8705) ($6,49 tỷ), nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc ($69,6 tỷ), Nhật Bản ($31,2 tỷ), Malaysia ($12,7 tỷ), Hoa Kỳ ($12,2 tỷ) và Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất ($9,1 tỷ).
Việc có chung đường biên giới vơi nhiều quốc gia cũng giúp đa dạng cách vận chuyển hàng hóa vào nước này. Cụ thể, Thái Lan có biên giới đường bộ giáp với Myanmar,Campuchia, Lào và Malaysia bằng đường bộ, và biên giới đường biển với Ấn Độ, Indonesia và Việt Nam.
Tính thuế hàng hóa nhập khẩu vào Thái Lan
Hàng hóa nhập khẩu vào Thái Lan được chia thành 3 loại chính. Mỗi loại có một cách tính thuế và thủ tục nhập khẩu riêng.
1. Hàng hóa miễn thuế
Hàng hóa được miễn thuế thường là hàng hóa nhập khẩu qua đường bưu điện và có giá trị không quá 1,500 baht. Hoặc là hàng mẫu không có giá trị mua bán thương mại, sẽ chỉ được sử dụng để trưng bày và không yêu cầu bất kỳ loại giấy phép (permit) nào.
2. Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế
Loại hàng thứ 2 là hàng hóa nhập khẩu phải chịu thuế. Tại Thái Lan, bất kể lô hàng nào có giá trị vượt quá 40,000 baht đều phải chịu thuế nhập khẩu và thuế VAT. Đối với loại hàng hóa này, công chức hải quan tính toán trị giá hải quan cũng như thuế hải quan trước khi giao cho các công ty bưu chính/vận chuyển. Các đơn vị này có trách nhiệm:
– Liên hệ với người nhận hàng cuối cùng, thông báo và hướng dẫn cách thức, địa điểm nhận hàng và thanh toán thuế
– Tiến hành giao hàng tới địa điểm đã hẹn
– Thay mặt Hải quan thu thuế nhập khẩu
3. Hàng hóa nhập khẩu khác
Những lô hàng không thuộc 2 loại trên, sẽ được phân vào loại thứ 3. Hàng hóa thường được lưu tại kho của công ty bưu chính, hoặc kho hàng không tại sân bay. Người nhận hàng sẽ nhận được thông báo hàng đến, hướng dẫn nhận hàng/nộp thuế cho hải quan. Đối với loại hàng thứ 3 này, chủ hàng cần phải khai báo hải quan trước khi lấy hàng:
– Hàng hóa có giá trị FOB trên 40.000 baht: Người nhận hàng phải lập và nộp tờ khai nhập khẩu điện tử trên Hệ thống Hải quan Thái Lan
– Hàng hóa có giá trị FOB dưới 40.000 baht: Người nhận hàng không phải lập và nộp tờ khai nhập khẩu điện tử. Hải quan sẽ tính toán trị giá hải quan cũng như thuế hải quan.
Hướng dẫn tra cứu thuế nhập khẩu vào Thái Lan
Cũng giống như ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, hàng hóa khi được bán vào thị trường Thái Lan thường chịu 2 loại thuế chính là thuế nhập khẩu và thuế GST (7%). Thuế nhập khẩu thường sẽ tùy thuộc vào từng mặt hàng. Dưới đây là thuế cho một số mặt hàng nổi bật:
Tên nhóm hàng | Thuế nhập khẩu |
Phụ kiện (không có pin) | 30% |
Phụ kiện (có pin) | 10% |
Video âm thanh | 10% |
Các loại túi xách | 20% |
Trò chơi board | 10% |
Các loại sách | 0% |
Máy ảnh | 0% |
Máy tính và máy tính xách tay | 0% |
Các tài liệu | 0% |
Thực phẩm khô & thực phẩm bổ sung | 35% |
Thời trang | 30% |
Game | 10% |
Sức khỏe & Làm đẹp | 5% |
Thiết bị gia dụng | 20% |
Nội thất trang trí | 20% |
Đồ trang sức | 5% |
Điện thoại di động và máy tính bảng | 0% |
Phụ kiện thú cưng | 7% |
Da giày | 30% |
Vật dụng thể thao | 10% |
Đồ chơi | 5% |
Đồng hồ | 10% |
Để nắm chính xác được thuế nhập khẩu mặt hàng mình đang kinh doanh là bao nhiêu, các công ty có thể truy cập vào Website của Hải quan Thái Lan để tra cứu thuế suất dựa trên HS code.