Phân loại sân bay trong vận tải hàng hóa quốc tế
Trên thế giới có 8707 sân bay thuộc ICAO (Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế), tạo thành hệ thống liên kết không chỉ cho hành khách mà còn cho hàng hoá xuất nhập khẩu phục vụ bất kỳ thị trường nào. Tuy vậy, hầu hết các sân bay này chỉ dành cho vận tải nội địa và có rất ít (hoặc không có) khai thác hàng hoá, ngoại trừ kinh doanh bưu chính. Để hiểu có cái nhìn rõ hơn về khái niệm, vai trò của từng loại sân bay, Fastrans chia sẻ tới quý khách hàng đặc điểm của 4 loại sân bay chính trong vận tải hàng hóa.
Có 4 loại sân bay trong vận tải quốc tế
Trong hệ thống sân bay phục vụ vận tải quốc tế, có 4 loại chính như sau:
– Trung tâm trung chuyển hàng hóa quốc tế
– Các sân bay vừa và nhỏ, phục vụ cả hành khách và hàng hóa
– Sân bay chuyên dụng về hàng hóa
– Các trung tâm dịch vụ logistics tích hợp (Integrator)
1. Trung tâm trung chuyển hàng hóa quốc tế
Đây là cấp độ cao nhất khi phân loại sân bay. Tại các trung tâm trung chuyển hàng hóa quốc tế có rất nhiều các hãng vận tải hành khách và hàng hóa khác nhau. Một số trung tâm trung chuyển lớn trên thế giới có thể kể đến như New York, Miami, London hay Frankfurt. Tất cả các sân bay trung tâm trung chuyển này duy trì sự cân bằng về mặt kinh tế giữa lưu lượng hành khách và hàng hoá.
2. Các sân bay vừa và nhỏ
Những sân bay này phục vụ hành khách và hàng hoá cho các khu vực nội địa. Trong hầu hết các trường hợp, hàng hoá đóng vai trò nhỏ nhưng vẫn quan trọng đối với lợi nhuận của sân bay. Ví dụ điển hành cho loại sân bay này là Sân bay Quốc tế Dusseldorf nằm ở vùng North Rhine Westphalia, quê hương của các ngành công nghiệp nặng của Đức. Sân bay Dusseldorf đang dần trở thành một phần không thể thiếu của cộng đồng doanh nghiệp Đức nhờ vào vị trí địa lý thuận lợi khi có thể di chuyển đến toàn bộ Bắc Âu chỉ trong vòng vài giờ đường bộ.
Các sân bay vừa và nhỏ ngày càng trở thành một trung tâm trung chuyển sầm suất kết nối với một lượng ngày càng tăng các điểm đến liên lục địa, khiến nó ngày càng trở nên quan trọng đối với các công ty giao nhận và logistics lớn.
3. Sân bay chuyên dụng về hàng hóa
Ở nhiều sân bay trên khắp thế giới, hàng hoá đóng vai trò quan trọng hơn hành khách. Sân bay có chỗ cho các hoạt động thuê tàu bay theo mùa quy mô lớn, ví dụ như tuyến New Beaujolais tại Chateauroux ở Pháp, và nhập khẩu sản phẩm theo mùa tại Ostend (Bỉ). Mỗi sân bay này đều có vận chuyển hàng không giá rẻ và chúng nằm cách các điểm đến của hành khách một khoảng cách tương đối. Chúng chủ yếu mở cửa vào ban đêm và tất cả đều có thể tiếp nhận các máy bay chở hàng lớn như AN-124 hoặc B747F.
Ưu điểm lớn nhất của các sân bay này là không bị tắc nghẽn. Điều này khiến chúng có khả năng đạt được sự quay vòng nhanh chóng. Mặc dù lưu lượng hàng hoá thay đổi liên tục so với vận tải hành khách, và một số sân bay hàng hoá đang gặp khó khăn nhưng các sân bay này vẫn có thể tăng hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ logistics tích hợp và hãng hàng không giá rẻ khai thác.
4. Trung tâm dịch vụ logistics tích hợp (Integrator)
Đây là loại sân bay không phổ biến nhiều, và thường được sở hữu bởi các công ty logistics tích hợp lớn như Fedex, DHL hay UPS. Ví dụ, FedEx có một trung tâm trung chuyển lâu đời tại Paris CDG, UPS tại Cologne và DHL tại Leipzig. Tại Hoa Kỳ, Memphis ‘Superhub’ FedEx Express chiếm hơn 300 dặm của băng tải liên kết, trong đó bao gồm một hệ thống phân loại kỹ thuật số và hệ thống xử lý đối với các kiện hàng nhỏ trong nước và quốc tế vận chuyển quá cảnh. Trung tâm phục vụ trung bình khoảng 3.3 triệu gói hàng mỗi ngày và sử dụng hơn 8,000 công nhân làm ca đêm. FedEx Express bắt đầu hoạt động tại Memphis vào năm 1973 với một chiếc máy bay phản lực Dassault Falcon 20 và hiện là hãng vận tải hàng không lớn nhất thế giới và là hãng hàng không lớn nhất trong số các công ty con của FedEx.
Top 10 sân bay dẫn đầu sản lượng hàng hóa trên thế giới
Thứ hạng | Tên sân bay | Sản lượng (Tấn) |
1 | HONG KONG SAR, HK | 4,199,196 |
2 | MEMPHIS TN, US (MEM) | 4,042,679 |
3 | ANCHORAGE AK, US (ANC**) | 3,461,603 |
4 | SHANGHAI, CN (PVG) | 3,117,216 |
5 | LOUISVILLE KY, US (SDF) | 3,067,234 |
6 | INCHEON, KR (ICN) | 2,945,855 |
7 | TAIPEI, TW (TPE) | 2,538,768 |
8 | MIAMI FL, US (MIA) | 2,499,837 |
9 | LOS ANGELES CA, US | 2,489,854 |
10 | TOKYO, JP (NRT) | 2,399,298 |