Bảng mã viết tắt trong vận tải hàng không (air cargo)

Vận tải hàng không là một trong những phương thức vận chuyển phổ biến và quan trọng bậc nhất trong thương mại quốc tế. Nếu tính về giá trị, hơn 70% hàng hóa trên thế giới được vận chuyển bằng đường hàng không. Mặc dù vậy, với tính chất chuyên nghiệp và đòi hỏi nghiệp vụ cao, vận tải hàng không có những cụm từ mã viết tắt được quy định riêng. Với mục đích là mã hóa thông tin và tăng tốc độ xử lý, nhưng các mã viết tắt này đôi khi khiến chủ hàng bối rối khi gặp phải trên chứng từ. Hiểu được khó khắn đó, Fastrans tổng hợp các mã viết tắt phổ biến qua bài viết sau đây.

Vận tải hàng không có mã ký hiệu viết tắt riêng

Vận tải hàng không (air cargo) có nhiều ký tự viết tắt

Trên chứng từ vận tải hàng không thường xuyên xuất hiện những ký tự viết tắt. Dưới đây Fastrans tổng hợp 2 nhóm ký tự viết tắt phổ biến nhất (thông tin được tổng hợp từ https://www.iata.org/

– Bảng mã cho hàng hóa đặc biệt

– Bảng mã dành cho hàng nguy hiểm

1. Bảng mã ký hiệu viết tắt cho mặt hàng đặc biệt

Mã codeMô tả tiếng AnhMô tả tiếng Việt
ACT Active Temperature Controlled SystemHệ thống kiểm soát nhiệt độ hoạt động
AOG Aircraft on ground  Máy bay trên mặt đất
ATT Goods Attached to Air Waybill  Hàng hóa đính kèm vận đơn hàng không
AVI Live animal  Động vật sống
BIG Outsized  Ngoại cỡ
BUP Bulk Unitization Programme, Shipper/Consignee Handled Unit  Chương trình đơn vị hóa số lượng lớn, Đơn vị xử lý của người gửi/người nhận hàng
CAO Cargo aircraft only  Chỉ máy bay chở hàng
CAT Cargo Attendant Accompanying Shipment  Nhân viên vận chuyển hàng hóa đi kèm lô hàng
COL Cool Goods  Hàng mát
COM Company Mail  Thư công ty
CRT Control Room Temperature +15°C to +25°C  Nhiệt độ phòng điều khiển +15°C đến +25°C
DIP Diplomatic mail  Thư ngoại giao
EAP e-freight Consignment with Accompanying Paper Documents  Lô hàng điện tử có chứng từ giấy đi kèm
EAT Foodstuffs  Thực phẩm
EAW e-freight Consignment with No Accompanying Paper Documents  Lô hàng vận tải điện tử không có chứng từ giấy đi kèm
ECC Consignment established with an electronically concluded cargo contract ECC with no accompanying paper Air Waybill  Lô hàng được lập bằng hợp đồng vận chuyển hàng hóa được ký kết điện tử ECC không có giấy tờ kèm theo Vận đơn hàng không
ECP Consignment established with a paper Air Waybill contract being printed under an e-AWB agreement  Lô hàng được lập với hợp đồng Vận đơn hàng không bằng giấy được in theo thỏa thuận e-AWB
EMD Electronic Monitoring Devices on/in Cargo/Container  Thiết bị giám sát điện tử trên/trong hàng hóa/container
ERT Extended Room Temperature +2°C to +25°C  Nhiệt độ phòng mở rộng +2°C đến +25°C
FIL Undeveloped/Unexposed film  Phim chưa tráng/chưa phơi sáng
FRI Frozen goods subject to veterinary/phytosanitary inspections  Hàng đông lạnh phải kiểm dịch thú y/kiểm dịch thực vật
FRO Frozen goods  Hàng đông lạnh
GOH Hanging Garments  Quần áo treo
HEA Heavy cargo, 150 kg. and over per piece  Hàng nặng, 150kg. và hơn mỗi mảnh
HEG Hatching eggs  Trứng nở
HUM Human remains in coffins  Hài cốt người trong quan tài
LHO Living human organs/blood  Nội tạng/máu sống của con người
LIC License required  Cần có giấy phép
MAL Mail  Thư
MUW Munitions of war  Đạn dược chiến tranh
NSC Cargo has not been secured yet for Passenger or All-Cargo Aircraft  Hàng hóa chưa được đảm bảo cho Máy bay chở khách hoặc Máy bay chở hàng
NWP Newspapers, magazines  Báo, tạp chí
OBX Obnoxious cargo  Hàng hóa đáng ghét
OHG Overhang item  Mục nhô ra
PAC Passenger and cargo  Hành khách và hàng hóa
PEA Hunting trophies, skin, hide, and all articles made from or containing parts of species listed in the CITES (Convention on International Trade in Endangered Species) pendices  Chiến lợi phẩm săn bắn, da, da và tất cả các vật phẩm được làm từ hoặc chứa các bộ phận của các loài được liệt kê trong Công ước CITES (Công ước về buôn bán quốc tế các loài có nguy cơ tuyệt chủng)
PEB Animal products for non-human consumption  Sản phẩm động vật không dành cho con người
PEF Flowers  Những bông hoa
PEM Meat  Thịt
PEP Fruits and Vegetables  Hoa quả và rau
PER Perishable cargo  Hàng dễ hư hỏng
PES Fish/Seafood  Cá/Hải sản
PHY Goods subject to phytosanitary inspections  Hàng hóa phải kiểm dịch thực vật
PIL Pharmaceuticals  Dược phẩm
PIP Passive Insulated Packaging  Bao bì cách nhiệt thụ động
QRT Quick Ramp Transfer  Chuyển đoạn đường nối nhanh
RAC Reserved Air Cargo  Hàng hóa hàng không dự trữ
REQ Excepted Quantities of Dangerous Goods  Số lượng hàng hóa nguy hiểm được loại trừ
RRE Excepted Quantities of Radioactive Material  Số lượng vật liệu phóng xạ được loại trừ
SCO Cargo Secure for All-Cargo Aircraft only  Bảo đảm hàng hóa chỉ dành cho máy bay chở mọi loại hàng hóa
SHL Save Human Life  Cứu mạng con người
SHR Secure for Passenger, All-Cargo and All-Mail Aircraft in  Đảm bảo an toàn cho máy bay chở khách, chở hàng và gửi thư ở
Accordance with High Risk Requirementspháp lệnh có yêu cầu rủi ro cao
SPF Laboratory Animals  Động vật thí nghiệm
SPX Cargo Secure for Passenger and All-Cargo Aircraft  An toàn hàng hóa cho máy bay chở khách và chở hàng
SUR Surface Transportation  Vận chuyển bề mặt
SWP Sporting Weapons  Vũ khí thể thao
VAL Valuable cargo  Hàng hóa có giá trị
VIC Very Important Cargo  Hàng hóa rất quan trọng
VOL Volume  Âm lượng
VUN Vulnerable Cargo  Hàng hóa dễ bị tổn thương
WET Shipments of wet material not packed in watertight containers  Các lô hàng vật liệu ướt không được đóng trong thùng kín nước
XPS Priority small package  Ưu tiên gói nhỏ
Bảng mã viết tắt đối với hàng hóa đặc biệt trong vận tải hàng không

2. Bảng mã viêt tắt dành cho hàng nguy hiểm (DG)

Mã codeMô tả tiếng AnhMô tả tiếng Việt
CAO Cargo aircraft onlyChỉ máy bay chở hàng
DGD Shipper’s Declaration for Dangerous Goods  Tuyên bố của người gửi hàng đối với hàng hóa nguy hiểm
EBI Lithium ion batteries excepted as per Section II of PI 965  Pin lithium ion được loại trừ theo Mục II của PI 965
EBM Lithium metal batteries excepted as per Section II of PI 968  Pin kim loại lithium được loại trừ theo Mục II của PI 968
ELI Lithium ion batteries excepted as per Section II of PI 966 – 967  Pin lithium ion được loại trừ theo Mục II của PI 966 – 967
ELM Lithium metal batteries excepted as per Section II of PI 969 – 970  Pin kim loại lithium được loại trừ theo Mục II của PI 969 – 970
ICE Carbon dioxide, solid (Dry ice)  Carbon dioxide, rắn (Đá khô)
IMP Interline Message Procedure  Thủ tục nhắn tin nội tuyến
MAG Magnetized material  Vật liệu từ hóa
RBI Fully regulated lithium ion batteries (Class 9, UN 3480) as per Section IA and IB of PI 965, and where applicable lithium ion batteries shipped under an approval in accordance with special provision A88 or A99  Pin lithium ion được quản lý đầy đủ (Loại 9, UN 3480) theo Mục IA và IB của PI 965, và nếu pin lithium ion hiện hành được vận chuyển dưới sự phê duyệt theo điều khoản đặc biệt A88 hoặc A99
RBM Fully regulated lithium metal batteries (Class 9, UN 3090) as per Section IA and IB of PI 968, and where applicable lithium metal batteries shipped under an approval in accordance with special provision A88 or A99  Pin kim loại lithium được quản lý đầy đủ (Loại 9, UN 3090) theo Mục IA và IB của PI 968, và nếu có, pin kim loại lithium được vận chuyển dưới sự phê duyệt theo điều khoản đặc biệt A88 hoặc A99
RCL Cryogenic liquids (Packing Instruction 202)  Chất lỏng đông lạnh (Hướng dẫn đóng gói 202)
RCM Corrosive  Ăn mòn
RCX Explosives 1.3C  Thuốc nổ 1,3C
RDS Biological Substance, Category B (UN 3373)  Chất sinh học, loại B (UN 3373)
REQ Dangerous Goods in Excepted Quantities  Hàng nguy hiểm với số lượng bị loại trừ
REX To be reserved for normally forbidden explosives  Dành riêng cho chất nổ thông thường bị cấm
RFG Flammable gas  Khí dễ cháy
RFL Flammable liquid  Chất lỏng dễ cháy
RFS Flammable solid  Chất rắn dễ cháy
RFW Dangerous when wet  Nguy hiểm khi ướt
RGX Explosives 1.3G  Thuốc nổ 1.3G
RIS Infectious Substance (UN 2814 or UN 2900)  Chất truyền nhiễm (UN 2814 hoặc UN 2900)
RLI Fully regulated lithium ion batteries (Class 9, UN 3481) as per Section I of PI 966 and 967, and where applicable lithium ion batteries shipped under an approval in accordance with special provision A88 or A99  Pin lithium ion được quản lý đầy đủ (Loại 9, UN 3481) theo Mục I của PI 966 và 967, và nếu pin lithium ion hiện hành được vận chuyển dưới sự phê duyệt theo điều khoản đặc biệt A88 hoặc A99
RLM Fully regulated lithium metal batteries (Class 9, UN 3091) as per Section I of PI 969 and 970, and where applicable lithium metal batteries shipped under an approval in accordance with special provision A88 or A99  Pin kim loại lithium được quản lý đầy đủ (Loại 9, UN 3091) theo Phần I của PI 969 và 970, và nếu có, pin kim loại lithium được vận chuyển dưới sự phê duyệt theo điều khoản đặc biệt A88 hoặc A99
RMD Miscellaneous Dangerous Goods  Hàng hóa nguy hiểm khác
Bảng mã viết tắt cho hàng nguy hiểm trong vận tải hàng không

Fastrans – Đại lý vận tải hàng không uy tín

Fastrans là đại lý vận tải hàng không uy tín hàng đầu. Đến với Fastrans bạn hoàn toàn có thể yên tâm về:

✅ Cước phí vận tải quốc tế tối ưu: Với mạng lưới hơn 254 đối tác trong ngành, Fastrans tự tin là đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế tiết kiệm và tối ưu nhất trên thị tường. 

✅ An toàn cho tài sản: Nhân viên Fastrans luôn đảm bảo an toàn nhất cho toàn bộ hàng hóa

✅ Cam kêt về thời gian: Fastrans cam kết về chất lượng dịch vụ, chúng tôi đảm bảo mọi đơn hàng được vận chuyển đều đúng thời gian, chính xác về địa điểm như đã thỏa thuận với khách hàng.

✅ Khuyến mãi đặc biệt: Fastrans  luôn có những chương trình khuyến mãi hấp dẫn dành cho khách hàng sử dụng dịch vụ. Chi tiết các chương trình khuyến mãi luôn được cập nhật liên tục tại website: https://fastrans.vn/

Leave A Comment

Thông tin liên lạc

Công ty TNHH Vận tải quốc tế Fastrans

Địa chỉ: số 8, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 0935 952 699